Contents
Huyết áp là một chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe tim mạch. Vậy chỉ số huyết áp bình thường là bao nhiêu? Bài viết này của Toàn Phúc JSC sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các chỉ số huyết áp theo từng trường hợp và độ tuổi, giúp bạn hiểu rõ hơn về sức khỏe của mình. Bạn đang tìm hiểu về bu lông inox 304?
Huyết Áp Là Gì?
Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành động mạch khi tim co bóp và giãn ra. Chỉ số huyết áp được biểu thị bằng hai con số: huyết áp tâm thu (chỉ số trên) và huyết áp tâm trương (chỉ số dưới).
- Huyết áp tâm thu: Áp lực máu tối đa khi tim co bóp.
- Huyết áp tâm trương: Áp lực máu tối thiểu khi tim giãn ra.
Ví dụ: Huyết áp 120/80 mmHg nghĩa là huyết áp tâm thu là 120 mmHg và huyết áp tâm trương là 80 mmHg. Tìm hiểu thêm về 1968 năm nay bao nhiêu tuổi.
Hình ảnh minh họa bảng chỉ số huyết áp
Phân Loại Huyết Áp
Dựa vào chỉ số huyết áp, chúng ta có thể phân loại huyết áp thành các mức sau:
Huyết Áp Bình Thường
- Tâm thu: 90 – 130 mmHg
- Tâm trương: 60 – 90 mmHg
Huyết Áp Thấp
- Tâm thu: < 85 mmHg và/hoặc
- Tâm trương: < 60 mmHg
Tăng Huyết Áp
Tăng huyết áp được chia thành các cấp độ:
- Tiền tăng huyết áp: Tâm thu 130 – 139 mmHg và/hoặc tâm trương 85 – 89 mmHg
- Tăng huyết áp mức 1: Tâm thu 140 – 159 mmHg và/hoặc tâm trương 90 – 99 mmHg
- Tăng huyết áp mức 2: Tâm thu 160 – 179 mmHg và/hoặc tâm trương 100 – 109 mmHg
- Tăng huyết áp mức 3: Tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc tâm trương ≥ 110 mmHg
- Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Tâm thu ≥ 140 mmHg và tâm trương < 90 mmHg
Chỉ số huyết áp có thể thay đổi theo độ tuổi
Bảng Chỉ Số Huyết Áp Theo Độ Tuổi
Chỉ số huyết áp có thể thay đổi theo độ tuổi. Dưới đây là bảng chi tiết chỉ số huyết áp theo từng độ tuổi:
- 1-12 tháng: Chuẩn: 75/50 mmHg; Tối đa: 100/70 mmHg
- 1-5 tuổi: Chuẩn: 80/50 mmHg; Tối đa: 110/70 mmHg
- 6-13 tuổi: Chuẩn: 85/55 mmHg; Tối đa: 120/80 mmHg
- 13-15 tuổi: Chuẩn: 95/60 mmHg; Tối đa: 140/90 mmHg
- 15-19 tuổi: Minimum-BP: 105/73 mmHg; Trung bình: 117/77 mmHg; Tối đa: 120/81 mmHg. Bạn có biết quạt thông gió nên hút vào hay thổi ra?
- 20-24 tuổi: Minimum-BP: 108/75 mmHg; Trung bình: 120/79 mmHg; Tối đa: 132/83 mmHg
- 25-29 tuổi: Minimum-BP: 109/76 mmHg; Trung bình: 121/80 mmHg; Tối đa: 133/84 mmHg
Chế độ ăn uống và luyện tập ảnh hưởng đến huyết áp
- 30-34 tuổi: Minimum-BP: 110/77 mmHg; Trung bình: 122/81 mmHg; Tối đa: 134/85 mmHg
- 35-39 tuổi: Minimum-BP: 111/78 mmHg; Trung bình: 123/82 mmHg; Tối đa: 135/86 mmHg
- 40-44 tuổi: Minimum-BP: 112/79 mmHg; Trung bình: 125/83 mmHg; Tối đa: 137/87 mmHg
- 45-49 tuổi: Minimum-BP: 115/80 mmHg; Trung bình: 127/84 mmHg; Tối đa: 139/88 mmHg
- 50-54 tuổi: Minimum-BP: 116/81 mmHg; Trung bình: 129/85 mmHg; Tối đa: 142/89 mmHg
- 55-59 tuổi: Minimum-BP: 118/82 mmHg; Trung bình: 131/86 mmHg; Tối đa: 144/90 mmHg Tham khảo thêm về dây cáp bọc nhựa 3mm.
- 60-64 tuổi: Minimum-BP: 121/83 mmHg; Trung bình: 134/87 mmHg; Tối đa: 147/91 mmHg
Nên đo huyết áp thường xuyên để theo dõi sức khỏe
Kết Luận
Việc nắm rõ chỉ số huyết áp bình thường theo độ tuổi là rất quan trọng để theo dõi và duy trì sức khỏe tim mạch. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể. Độ cứng của thép c45 chưa nhiệt luyện là bao nhiêu? Lý do cần nhiệt luyện thép c45.