Contents
- Ký hiệu trong sơ đồ mạch điện dân dụng
- Sơ đồ nguyên lý trong điện dân dụng
- Sơ đồ đi dây trong điện dân dụng
- Sơ đồ đơn tuyến
- Ký hiệu trong sơ đồ mạch điện công nghiệp
- Các mạch điện công nghiệp cơ bản
- Mạch đảo chiều động cơ 3 pha
- Mạch điện khởi động sao tam giác
- Sơ đồ mạch điện khởi động động cơ có thử nhập
- Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trình
- Một số từ viết tắt thường gặp trong sơ đồ mạch điện
- Kết luận
Ký Hiệu Trong Mạch điện đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện các thiết bị trên giấy. Điều này không chỉ mang lại cái nhìn tổng quan cho người lắp đặt mà đôi khi còn giúp nhìn ra vấn đề của mạch điện. Các thiết bị thường có cấu tạo phức tạp và tất nhiên là không thể mang những thiết bị ấy lên trên mặt giấy một cách chân thực. Các thiết bị được ký hiệu hóa một cách đơn giản, sao cho thể hiện được nét nổi bật của mình. Những người trong ngành điện bắt buộc phải thuộc các ký hiệu ấy để có thể đọc được các mạch điện trên bản vẽ. Nếu bạn chưa quen thuộc với lĩnh vực điện, việc đọc hiểu các ký hiệu này có thể gặp khó khăn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về ký hiệu trong mạch điện, giúp bạn tìm hiểu thêm nhiều thông tin và có thể đọc được sơ đồ mạch điện.
Ký hiệu trong sơ đồ mạch điện dân dụng
Alt: Bảng tổng hợp ký hiệu thiết bị điện dân dụng phổ biến, bao gồm ký hiệu ổ cắm, công tắc, đèn, cầu chì, chuông, v.v.
Sơ đồ nguyên lý trong điện dân dụng
Đây là sơ đồ thể hiện mối quan hệ về điện và sơ đồ này không hiện cách sắp xếp, vị trí của các thiết bị. Sơ đồ nguyên lý điện dân dụng dùng để nghiên cứu những nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện. Ví dụ: Sơ đồ nguyên lý của mạch điện đơn giản gồm 1 cầu chì, 1 công tắc điều khiển, 1 bóng đèn và 1 ổ cắm như sau:
Alt: Sơ đồ nguyên lý mạch điện dân dụng đơn giản, minh họa kết nối giữa cầu chì, công tắc, bóng đèn và ổ cắm.
Sơ đồ đi dây trong điện dân dụng
Đây là dạng sơ đồ thể hiện vị trí lắp đặt của thiết bị ở ngoài thực tế, khi có những thiết bị giống nhau trên cùng bảng điện hay trên một đoạn tường, trần thì chúng ta có thể phân biệt để sửa chữa lắp đặt nhờ sơ đồ đi dây. Khi lắp đặt thì có thể tính toán được đường dây, đường ống, hộp đấu dây…
Alt: Sơ đồ đi dây điện dân dụng, hiển thị vị trí lắp đặt các thiết bị điện như công tắc, ổ cắm, đèn và đường dây điện.
Sơ đồ đơn tuyến
Đây là sơ đồ thể hiện số lượng dây dẫn ngoài thực tế, có vị trí thiết bị, đường dây giống với sơ đồ đi dây. Sơ đồ đơn tuyến thể hiện số lượng dây qua số gạch chéo trên đường giấy hoặc 1 gạch trên đường và ghi số trên đó là số đường giấy.
Alt: Sơ đồ đơn tuyến điện dân dụng, thể hiện số lượng dây dẫn và vị trí các thiết bị điện trong hệ thống.
Ký hiệu trong sơ đồ mạch điện công nghiệp
Alt: Bảng tổng hợp ký hiệu thiết bị điện công nghiệp, bao gồm ký hiệu động cơ, công tắc, rơ le, biến áp, v.v.
Các mạch điện công nghiệp cơ bản
Mạch đảo chiều động cơ 3 pha
Sử dụng để đảo chiều trực tiếp động cơ nhưng trong thực tế rất ít ứng dụng mạch này, chủ yếu là sử dụng mạch tự động giới hạn hành trình, đảo chiều quay gián tiếp, có điều kiện thì lắp thêm hãm động năng.
Alt: Sơ đồ mạch đảo chiều động cơ 3 pha, sử dụng các công tắc tơ để thay đổi chiều quay của động cơ.
Mạch điện khởi động sao tam giác
Mạch này thường sử dụng cho động cơ có điện áp định mức chạy ở chế độ tam giác, đang kéo tải sản hoặc kéo thiết bị nhẹ nhằm mục đích giảm dòng khởi động cho động cơ.
Alt: Sơ đồ mạch khởi động sao tam giác cho động cơ điện, giúp giảm dòng khởi động và bảo vệ động cơ.
Sơ đồ mạch điện khởi động động cơ có thử nhập
Mạch này sử dụng kiểm tra chiều quay và chất lượng động cơ của động cơ trước khi đưa vào hoạt động chính thức.
Alt: Sơ đồ mạch khởi động động cơ điện có thử nhập, cho phép kiểm tra chiều quay và hoạt động của động cơ trước khi vận hành chính thức.
Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trình
Mạch này thường sử dụng cho đóng mở cửa cổng trường, cổng bệnh viện, cửa cuốn…
Alt: Sơ đồ mạch điện tự động giới hạn hành trình, thường được sử dụng trong hệ thống điều khiển cửa tự động.
Một số từ viết tắt thường gặp trong sơ đồ mạch điện
Một số từ viết tắt thường gặp bao gồm: FM (Frequency Modulation), AC (Alternating Current), DC (Direct Current), FCO (Fuse Cut Out), LBFOC (Load Breaker Fuse Cut Out), CB (Circuit Breaker), ACB (Air Circuit Breaker), MCCB (Moduled Case Circuit Breaker), MCB (Miniature Circuit Breaker), VCB (Vacuum Circuit Breaker), RCD (Residual Current Device), DF (Distortion Factor), THD (Total Harmonic Distortion).
Kết luận
Hiểu rõ ký hiệu trong mạch điện là điều cần thiết cho bất kỳ ai làm việc trong lĩnh vực điện. Bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các ký hiệu phổ biến trong cả mạch điện dân dụng và công nghiệp. Việc nắm vững các ký hiệu này sẽ giúp bạn đọc và hiểu các sơ đồ mạch điện một cách dễ dàng, từ đó hỗ trợ cho việc lắp đặt, sửa chữa và vận hành hệ thống điện hiệu quả.