Contents
- Cường Độ Dòng Điện: Khái Niệm Cơ Bản
- Phân Loại Cường Độ Dòng Điện
- Các Công Thức Tính Cường Độ Dòng Điện
- Công Thức Tính Cường Độ Dòng Điện Không Đổi
- Công Thức Tính Cường Độ Dòng Điện Hiệu Dụng
- Công Thức Tính Cường Độ Dòng Điện Theo Định Luật Ohm
- Cường Độ Dòng Điện Trong Đoạn Mạch Theo Định Luật Ohm
- Kết Luận
Điện áp là gì? Điện áp xoay chiều, điện áp một chiều, điện áp định mức… là những thuật ngữ thường gặp trong cuộc sống. Vậy điện áp được hiểu như thế nào và có những loại nào? Bài viết dưới đây của Toàn Phúc JSC sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về điện áp.
Điện áp, hay còn gọi là hiệu điện thế, là công cần thiết để di chuyển một điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này sang điểm khác. Nói cách khác, điện áp là sự chênh lệch điện thế giữa hai điểm. Thông thường, điện áp được đo so với điểm đất, có điện thế bằng 0V.
Sơ lược về điện áp
Đơn Vị, Ký Hiệu Và Các Khái Niệm Liên Quan Đến Điện Áp
Đơn vị tính điện áp
Đơn vị tính của điện áp là Vôn (V). Ví dụ, V(AB) = V(A) – V(B) thể hiện hiệu điện thế giữa hai điểm A và B. Tại một điểm, điện áp được tính bằng công thức V = U = I x R, với I là cường độ dòng điện (đơn vị Ampe – A) và R là điện trở (đơn vị Ôm). Ký hiệu điện tử được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực điện.
Ký hiệu điện áp
Ký hiệu điện áp
Điện áp được ký hiệu là U hoặc V.
Một số khái niệm về điện áp
- Điện áp định mức: Là điện áp danh định của lưới điện, dùng làm cơ sở để thiết kế và vận hành. Có hai loại điện áp định mức: điện áp dây (giữa hai dây pha) và điện áp pha (giữa dây pha và dây trung tính hoặc đất).
- Điện áp DC: Là điện áp một chiều, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong mạch một chiều.
- Điện áp AC: Là điện áp xoay chiều, có chiều và cường độ thay đổi theo thời gian. Điện áp xoay chiều gồm điện áp xoay chiều một pha và ba pha.
- Điện áp tiếp xúc và điện áp bước: Điện áp bước là điện áp giữa hai chân người khi bước trên mặt đất bị nhiễm điện. Điện áp tiếp xúc là điện áp giữa chân người và phần tiếp đất của thiết bị.
- Điện áp pha: Là điện áp giữa dây pha và dây trung tính. Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha.
- Điện áp tức thời: Là giá trị điện áp tại một thời điểm cụ thể.
- Điện áp định danh: Là giá trị điện áp được ghi trên thiết bị điện.
- Điện áp VDC: Là điện áp một chiều được chuyển đổi từ điện áp thấp (12V hoặc 24V) lên 220V.
- Điện áp 220/50Hz: Là điện áp sử dụng phổ biến tại Việt Nam, với hiệu điện thế 220V và tần số 50Hz. Cách xem công tơ điện sẽ giúp bạn theo dõi mức tiêu thụ điện năng.
- Điện áp hiệu dụng: Là giá trị trung bình bình phương của điện áp cực đại.
Điện áp xoay chiều
Phân Loại Điện Áp
Trong hệ thống điện công nghiệp tại Việt Nam, điện áp được chia thành ba loại: cao thế, trung thế và hạ thế.
Điện áp cao thế
Điện áp cao thế là dòng điện có điện áp lớn, được sử dụng trong truyền tải điện năng đường dài.
Điện áp cao thế
Điện áp trung thế
Điện áp trung thế có điện áp thấp hơn cao thế, được sử dụng ở các khu công nghiệp, khu dân cư.
Điện áp hạ thế
Điện áp hạ thế có cấp điện áp 0.4KV, được sử dụng trong các hộ gia đình và các thiết bị điện. Bơm tăng áp điện tử Panasonic là một ví dụ về thiết bị sử dụng điện áp hạ thế.
Điện áp hạ thế
Điện Áp Không Ổn Định: Nguyên Nhân Và Giải Pháp
Các thiết bị điện tại Việt Nam hoạt động trong khoảng điện áp 220-240V. Điện áp nằm ngoài phạm vi này có thể gây hư hỏng thiết bị.
Nguyên nhân
Nguyên nhân chính là hiện tượng sụt áp trên đường dây truyền tải.
Giải pháp
Sử dụng ổn áp là giải pháp hiệu quả để ổn định điện áp. Công suất tiêu thụ công thức giúp tính toán công suất tiêu thụ của thiết bị điện.
Kết luận
Bài viết đã cung cấp những thông tin cơ bản về điện áp, các loại điện áp và cách khắc phục sự cố điện áp không ổn định. Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn.
Ảnh hưởng của dòng điện với cơ thể