Kiểm sát viên có giàu không? Tìm hiểu mức lương và tiêu chuẩn bổ nhiệm

Mức lương của Kiểm sát viên luôn là chủ đề thu hút sự quan tâm của dư luận. Vậy thực tế, Kiểm Sát Viên Có Giàu Không? Bài viết này sẽ phân tích mức lương, hệ thống, chức danh và tiêu chuẩn bổ nhiệm của Kiểm sát viên để giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan hơn.

Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân và các chức danh tư pháp

Theo Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát năm 2014, hệ thống Viện kiểm sát nhân dân bao gồm:

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
  • Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh)
  • Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (gọi tắt là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện)
  • Viện kiểm sát quân sự các cấp

Điều 58 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định các chức danh của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

  • Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp
  • Kiểm sát viên
  • Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
  • Điều tra viên
  • Kiểm tra viên

Mức lương của Kiểm sát viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương của Kiểm sát viên hiện nay là bao nhiêu?

Hệ số lương của các chức danh tư pháp trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân các cấp được quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11. Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về việc tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên 1,8 triệu đồng, áp dụng từ ngày 01/7/2023. Theo đó, mức lương của Kiểm sát viên cũng thay đổi như sau:

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

  • Hệ số lương bậc 1: 10,4 tương đương 18.720.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 2: 11,0 tương đương 19.800.000 đồng

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

  • Hệ số lương bậc 1: 6,2 tương đương 11.160.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 2: 6,56 tương đương 11.808.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 3: 6,92 tương đương 12.456.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 4: 7,28 tương đương 13.104.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 5: 7,64 tương đương 13.752.000 đồng
  • Hệ số lương bậc 6: 8,0 tương đương 14.400.000 đồng

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

  • Hệ số lương từ bậc 1 đến bậc 8 dao động từ 7.920.000 đồng đến 12.204.000 đồng.

Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:

  • Hệ số lương từ bậc 1 đến bậc 9 dao động từ 4.212.000 đồng đến 8.964.000 đồng.

Vậy, kiểm sát viên có giàu không? Mức lương của Kiểm sát viên sau ngày 01/07/2023 có thể lên đến 14.400.000 đồng (chưa bao gồm các khoản phụ cấp). Mức lương này so với mặt bằng chung có thể được coi là khá, tuy nhiên chưa đủ để nói là “giàu”. Mức độ “giàu có” còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chi tiêu cá nhân, tài sản tích lũy…

Lưu ý: Mức lương trên dựa trên lương cơ sở và không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp là gì?

Theo Điều 77 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014, tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên sơ cấp bao gồm:

  • Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • Có trình độ cử nhân luật trở lên.
  • Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
  • Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.
  • Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên.
  • Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
  • Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm sát viên sơ cấp.

Người có đủ tiêu chuẩn trên có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên sơ cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu là sĩ quan quân đội tại ngũ thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên sơ cấp của Viện kiểm sát quân sự.